Mẫu hợp đồng thuê nhà chuẩn quy định pháp lý mới nhất
Việc thuê nhà là một hoạt động phổ biến trong cuộc sống hiện nay. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ về các quy định pháp lý liên quan đến hợp đồng thuê nhà. Bài viết này, GoviGroup sẽ cung cấp cho bạn mẫu hợp đồng thuê nhà chuẩn nhất, được cập nhật theo quy định pháp luật mới nhất, giúp bạn yên tâm khi thuê hoặc cho thuê nhà.
Mẫu hợp đồng thuê nhà chuẩn, cập nhật mới nhất hiện nay
Tải ngay tại đây!
Những nội dung cần có trong hợp đồng cho thuê nhà
Hợp đồng về nhà ở được lập dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên và phải được trình bày bằng văn bản, bao gồm các nội dung chính sau:
- Họ tên của cá nhân, tên tổ chức và địa chỉ của các bên tham gia
- Mô tả chi tiết về nhà ở và thửa đất kèm theo. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng cho thuê mua căn hộ chung cư, cần ghi rõ phần sở hữu chung, quyền sử dụng chung, diện tích sở hữu riêng, diện tích sàn xây dựng căn hộ, và mục đích sử dụng của phần chung theo đúng thiết kế đã được phê duyệt
- Giá trị góp vốn, giá trị giao dịch của nhà ở nếu có thỏa thuận về giá. Nếu Nhà nước có quy định về giá cho các trường hợp mua bán, cho thuê, hoặc thuê mua nhà ở, thì các bên phải tuân theo quy định đó
- Thời hạn và phương thức thanh toán tiền cho các giao dịch mua bán, cho thuê, hoặc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở
- Thời gian bàn giao nhà ở, thời hạn bảo hành (nếu có), thời hạn cho thuê, thế chấp, ủy quyền quản lý, cho mượn hoặc ở nhờ, và thời hạn góp vốn
- Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Cam kết của các bên tham gia
- Thời gian hợp đồng có hiệu lực
- Ngày tháng năm thực hiện ký kết hợp đồng
- Chữ ký của các bên, kèm họ tên đầy đủ. Nếu là tổ chức, cần đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người đại diện ký hợp đồng.
Nghĩa vụ của đôi bên trong hợp đồng thuê nhà
Hợp đồng thuê nhà là một thỏa thuận pháp lý giữa chủ nhà và người thuê nhà. Để đảm bảo quyền lợi của cả hai bên, hợp đồng này quy định rõ ràng các nghĩa vụ mà mỗi bên phải thực hiện.
Nghĩa vụ của bên thuê nhà
- Bảo quản và sử dụng nhà, công trình xây dựng theo đúng công năng, thiết kế, và các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Thanh toán đầy đủ tiền thuê theo thời hạn và phương thức đã được thỏa thuận trong hợp đồng.
- Sửa chữa các hư hỏng do lỗi của mình gây ra đối với nhà, công trình xây dựng.
- Trả lại nhà, công trình xây dựng cho bên cho thuê đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
- Không được tự ý thay đổi, cải tạo, hoặc phá dỡ nhà, công trình xây dựng khi chưa có sự đồng ý của bên cho thuê.
- Bồi thường thiệt hại nếu lỗi thuộc về bên thuê.
Nghĩa vụ của bên cho thuê
- Bàn giao nhà hoặc công trình xây dựng cho bên thuê đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng theo đúng công năng và thiết kế.
- Đảm bảo cho bên thuê sử dụng nhà hoặc công trình xây dựng một cách ổn định trong suốt thời gian thuê.
- Tiến hành bảo trì và sửa chữa định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu không thực hiện, gây thiệt hại cho bên thuê, thì phải bồi thường.
- Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trừ khi có sự đồng ý của bên thuê.
- Bồi thường mọi thiệt hại phát sinh do lỗi công trình.
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật Nhà nước.
Trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà đúng pháp luật
Hợp đồng thuê nhà có thể chấm dứt trong nhiều trường hợp khác nhau theo quy định tại Điều 131, Luật Nhà ở năm 2014, cụ thể như sau:
Đối với trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, hợp đồng thuê nhà sẽ chấm dứt khi có một trong các tình huống quy định tại Khoản 1 Điều 84 của Luật Nhà ở 2014.
Đối với nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước, hợp đồng thuê nhà sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Hợp đồng hết hạn hoặc sau 90 ngày kể từ khi bên cho thuê thông báo chấm dứt hợp đồng nếu hợp đồng không xác định thời hạn.
- Bên thuê nhà ở qua đời hoặc bị tòa án tuyên bố mất tích và không có ai cùng chung sống với bên thuê.
- Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sụp đổ hoặc thuộc diện thu hồi đất, giải tỏa theo quyết định.
- Hai bên cùng thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng
- Nhà ở cho thuê không còn.
- Bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng, trừ khi các bên có thỏa thuận khác.
- Có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 132 của Luật Nhà ở.
Bài viết trên đã trình bày chi tiết về cấu trúc và nội dung của mẫu hợp đồng thuê nhà chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành. Để đảm bảo quyền lợi của mình, người thuê nhà nên đọc kỹ hợp đồng, hiểu rõ các điều khoản trước khi ký kết. Đồng thời, nên tham khảo ý kiến của luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để được tư vấn cụ thể trong từng trường hợp.